Untitled
unknown
plain_text
2 years ago
7.2 kB
6
Indexable
một dự án cỡ trung bình cũng có thể có rất nhiều những yêu cầu Để giữ cho việc quản lý dễ dàng hơn, hãy chọn một mức trừu tượng phù hợp cho việc ưu tiên - có thể là các tính năng, các trường hợp sử dụng, use stỏy Như đã mô tả trong Chương 5, "Thiết lập yêu cầu kinh doanh", việc ưu tiên tính năng trực tiếp ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch phạm vi và phát hành. Nhưng đừng mất đi các yêu cầu ưu tiên thấp. vì sự ưu tiên của chúng có thể thay đổi sau này. Một số kỹ thuật ưu tiên Đối tượng liên quan và Tiêu chí đánh giá ưu tiên Đối tượng liên quan: Quá trình quyết định ưu tiên đòi hỏi sự tham gia của nhiều bên liên quan, đại diện cho mọi lĩnh vực. Các đối tượng này bao gồm: 1.Khách hàng: Đại diện cho người dùng cuối, người sẽ tận dụng các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng. 2.Nhà tài trợ dự án: Người đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp tài chính và nguồn lực cho dự án. 3.Quản lý dự án: Điều hành và điều phối các hoạt động dự án, đảm bảo tiến độ và chất lượng. 4.Nhóm phát triển: Thực hiện việc xây dựng sản phẩm hoặc dịch vụ dự án. Ví dụ: Trong dự án phát triển ứng dụng di động, khách hàng muốn giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng, nhà tài trợ quan tâm đến việc tuân thủ kế hoạch và ngân sách, quản lý dự án cần đảm bảo tiến độ và chất lượng phát triển, trong khi nhóm phát triển cần tập trung vào các công nghệ và công cụ phát triển hiệu quả. 5.Người quyết định cuối cùng: Trong những trường hợp không đồng tình, việc có một người đưa ra quyết định cuối cùng rất quan trọng để tránh mất thời gian và trì hoãn. Ví dụ: Khi các đối tượng liên quan không đồng tình về việc ưu tiên tính năng thanh toán trực tuyến trước hay việc tối ưu hóa hiệu suất ứng dụng, người quyết định cuối cùng sẽ đưa ra quyết định dựa trên tiêu chí quan trọng nhất cho dự án. Tiêu chí đánh giá ưu tiên Bước khởi đầu tốt: Trước khi tiến hành quyết định ưu tiên, các bên liên quan nên thống nhất một tập hợp tiêu chí để sử dụng để đánh giá mức độ ưu tiên của mỗi yêu cầu. Các tiêu chí bao gồm: -Giá trị đối với khách hàng: Ví dụ, tính năng tìm kiếm nhanh trong ứng dụng mua sắm trực tuyến sẽ mang lại giá trị lớn cho người dùng. -Lợi ích kinh doanh: Ví dụ, tính năng chia sẻ trực tuyến có thể tăng doanh số bán hàng và mở rộng mạng lưới xã hội của ứng dụng. -Rủi ro kỹ thuật hoặc kinh doanh: Ví dụ, triển khai tính năng thanh toán trực tuyến có thể liên quan đến các rủi ro về bảo mật và tính ổn định. -Chi phí: Ví dụ, triển khai tính năng nâng cao giao diện người dùng có thể đòi hỏi nguồn lực và ngân sách lớn. -Độ khó trong triển khai: Ví dụ, tính năng tích hợp với các hệ thống bên ngoài có thể yêu cầu kiến thức kỹ thuật đặc biệt. -Thời gian đưa ra thị trường: Ví dụ, tính năng nâng cao có thể cần thời gian phát triển và kiểm tra kỹ lưỡng hơn. Ví dụ: Trong dự án phát triển ứng dụng gọi taxi, việc triển khai tính năng thanh toán trực tuyến có thể có ưu tiên cao hơn so với việc thêm tính năng gửi lời nhắn phản hồi. tiếp theo sẽ sử dụng kỹ thuật 1.Phân loại "in or out": Kỹ thuật đơn giản nhất trong tất cả các phương pháp ưu tiên là yêu cầu một nhóm các bên liên quan làm việc trên một danh sách yêu cầu và đưa ra quyết định nhị phân: in or out ? 2.Tiếp tục tham khảo các mục tiêu kinh doanh của dự án để đưa ra quyết định này, thu gọn danh sách xuống chỉ còn các yêu cầu tối thiểu cần thiết cho phiên bản đầu tiên. Sau đó, khi triển khai thì bạn có thể quay lại các yêu cầu "out" trước đó và tiến hành quy trình này một lần nữa cho phiên bản tiếp theo. 3.So sánh cặp và xếp hạng: Xếp hạng một danh sách yêu cầu liên quan để đánh giá xem thành viên nào của mỗi cặp có ưu tiên cao hơn. và Việc thực hiện các so sánh như vậy trở nên phức tạp đối với hơn một vài chục yêu cầu 6 Vấn đề quan trọng theo Alan Davis (2005) 1.Nhu cầu của khách hàng: Hiểu rõ những gì người dùng cuối cần và muốn từ sản phẩm hoặc dịch vụ. Ví dụ: Trong dự án phát triển ứng dụng xem phim, khách hàng muốn có tính năng đánh giá và bình luận để có thể chia sẻ ý kiến và suy nghĩ về nội dung phim. 2.Tầm quan trọng tương đối của yêu cầu đối với khách hàng: Xác định đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với khách hàng. Ví dụ: Trong dự án phát triển ứng dụng thương mại điện tử, tính năng tìm kiếm nhanh có thể quan trọng hơn so với tính năng chia sẻ trực tuyến. 3.Thời điểm cần triển khai khả năng: Xác định thời điểm cần thiết để triển khai các chức năng hoặc tính năng. Ví dụ: Trong dự án phát triển ứng dụng đặt bàn nhà hàng, tính năng đặt bàn nhanh cần được triển khai trước để đáp ứng nhu cầu người dùng. 4.Yêu cầu phục vụ như tiền đề cho các yêu cầu khác và các mối quan hệ khác giữa các yêu cầu: Hiểu rõ sự phụ thuộc và mối quan hệ giữa các yêu cầu. Ví dụ: Trong dự án phát triển ứng dụng mạng xã hội, tính năng đăng bài viết phải được triển khai trước để làm tiền đề cho tính năng bình luận. 5.Những yêu cầu cần triển khai cùng nhau như một nhóm: Xác định các yêu cầu mà cần được phát triển cùng nhau để đảm bảo tính hoàn thiện và khả năng tương thích. Ví dụ: Trong dự án phát triển ứng dụng nền tảng trò chơi, tính năng tạo nhóm và tính năng gửi lời mời cần được triển khai cùng nhau để tạo ra trải nghiệm chơi game đa người. 6.Chi phí để đáp ứng mỗi yêu cầu: Hiểu rõ tài chính và nguồn lực cần thiết để triển khai mỗi yêu cầu. Ví dụ: Trong dự án phát triển ứng dụng xem phim, triển khai tính năng tải nội dung offline có thể đòi hỏi nguồn lực và kinh phí lớn hơn so với tính năng xem trực tuyến.
Editor is loading...