Untitled
unknown
plain_text
a year ago
4.8 kB
0
Indexable
Never
1.1 Overview • Physical Layer (Layer 1): Mang các thông tin từ kênh vận chuyển MAC trên air interface; kiểm soát năng lượng, cell search (đồng bộ hóa và xử lý ban đầu), và các measurements cho layer RRC • Layer 2: MAC, RCL, PDCP - Medium Access Layer (MAC): Chịu trách nhiệm thiết lập sự kết nối mapping giữa các kệnh logic và kênh vận chuyển. - Radio Link Control (RLC): Hoạt đọng trong 3 chế độ TM, UM và AM - Packet Data Convergence Control (PDCP) chịu trách nhiệm cho việc nến và giải nén dữ liệu IP, truyền dữ liệu (user plane hoặc control plane), … • Layer 3 - Radio Resource Control (RRC) nhiệm vụ chính là phát sóng thông tin hệ thống liên quan đến NAS, AS, paging, thiết lập- establishment và duy trì và release mỗi kết nối RRC giữa UE cà E_UTRAN - Non Access Stratum (NAS) là tầng cao nhất của control plane giữa UE và MME, các giao thưc NAS hỗ trợ tính di động mobility của UE và các thủ tục quản lý phiên để có thể establish và maintain kết nối IP giứa UE và PDN gateway. 1.2 Logical channel - Được sử dụng để mang các loại thông tin cụ thể giữa các layer cao hơn ở trong LTE protocol stack. Nó xác định loại thông tin nòa được truyền qua không khí vd: Data and signalling messages, traffic channels, control channels, system broadcast, - Trên đây là các kênh logic chính với các loại dữ liệu tại mỗi loại kênh truyền thuộc logical channel: mang các thông tin hệ thống được phát từ các trạm eNB, các thông tin về paging để thông bao cho UE về các call và tin nhắn đang đến; hoặc RACH, mang yêu cầu truy cập ngẫu nhiên từ UE để thiết lập các kết nối với các base station. 1.3 Transport channel - Được sử dụng để mang dữ liệu và kiểm soát thông tin giữa logical layer và physical layer trong protocol stack. Xác định xem làm thế nào mà các thông tin được truyền đi qua không khí; vd: các mã hóa, Data and signalling messages được thực hiện trên các kênh vận chuyển và lớp vật lý - Trên đây là các kênh logic chính với các loại dữ liệu tại mỗi loại kênh truyền thuộc transport channel: mang các dữ liệu người dùng giữa các layer cao hơn và layer physical, các thông tin về định đạng của các kênh điều khiển, o HARQ người nhận có thể yêu cầu truyền lại dữ liệu nhận không chính xác, cải thiện chất lượng truyền dữ liệu tổng thể. o ACK và NACK dùng để xác nhận thông tin nhận được từ UE lên eNB trên đường uplink có chính xác hay không. eNB sẽ thông bao ACK cho UE nếu không phát hiện lỗi và ngược lại NACK có nghĩa là có lỗi và UE cần phải truyền lại dữ liệu 1 lân nữa. 1.4 Physical channel - Là các tài nguyên vật lý thực tế được sử dụng để truyền và nhận dữ liệu qua không gian, không khí. Xác định nơi mà thông tin được truyền đến - Trên đây là các kênh logic chính với các loại dữ liệu tại mỗi loại kênh truyền thuộc physical channel: nó mang các dữ liệu người dùng từ eNB tới cho UE và từ UE tới eNB, mang các thông tin control ví dụ như phân bổ tài nguyên cho kết nối, lập lịch và các thông tin hệ thống được phát từ eNB. 1.5 Mapping 1.6 Ví dụ Em sẽ nêu lên ví dụ của các bản tin SIB Với các mục đích khác nhau sẽ có các loại bản tin SIB khác nhau 1 - thông tin liên quan đến cell access 2- thông tin rrc của UE 3 - thông tin về intra, inter frequency khi thực hiện mobility, re-selection 4 – chỉ chứa các thông tin của cell lân cận và chỉ liên quan về intra-fre cell re-selection 5 – thông tin về tần số của EUTRAN mạng 4G và chỉ có inter-fre cell re-celection 6 – thông tin về tần số của UTRAN mạng 3G và chỉ liên quan đến việc cell re-selection từ 4g về 3g 7 – thông tin về tần số 2g và chỉ liên quna đến việc cell re-selection từ 4g về 2g Inter - Intra - - Bản tin SIB2 được eNB phát đi tới các UE; nó sẽ đi qua lần lượt các channel theo thứ tự BCCH -> DL-SCH -> PDSCH; nó sẽ chứa các thông tin quan trọng để UE access vào cell và các chức năng khác - Nội dung Logical channel BCCH config PCCH config Transport channel RACH config Physical channel PRACH config PDSCH config